Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?

bạn cần tìm hiểu về mã HS code?

bạn cần cách tính áp thuế XNK ?

Mục lục

POSINDONESIA xin gửi đến quý khách hàng một số thông tin về cách tra mã HS và cách Áp thuế XNK

1 Mã HS là gì ?

Mã HS (HS code) là mã số dùng để phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu trên toàn thế giới theo Hệ thống phân loại hàng hóa do Tổ chức Hải quan thế giới WCO phát hành có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” (HS – Harmonized Commodity Description and Coding System). Dựa vào mã số này, cơ quan hải quan sẽ áp thuế xuất nhập khẩu tương ứng cho doanh nghiệp, đồng thời có thể thống kê được thương mại trong nước và xuất nhập khẩu.

Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?

Mã HS code cấu trúc gồm có:
– Phần: Trong bộ mã HS có tổng cộng 21 hoặc 22 Phần, mỗi phần đều có chú giải phần
– – Chương: Gồm có 97 chương. Trong đó chương 98 và 99 dành riêng cho mỗi quốc gia, mỗi chương đều có chú giải chương. 2 ký tự đầu tiên mô tả tổng quát về hàng hóa
– – – Nhóm: Bao gồm 2 ký tự, phân chia sản phẩm theo từng nhóm chung
– – – – Phân nhóm: được chia ra nhóm chung hơn từ nhóm, gồm có 2 ký tự.
– – – – – Phân nhóm phụ: 2 ký tự. Phân nhóm phụ do mỗi quốc gia quy định.

 

Lưu ý: Trong đó, Phần, Chương, Nhóm, Phân nhóm gồm 6 chữ số đầu tiên mang tính quốc tế, riêng Phân nhóm phụ là tùy thuộc vào mỗi quốc gia.

Hướng dẫn cách tra cứu mã HS

6 QUY TẮC TRA CỨU MÃ HS CODE

Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?
Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?

 

QUY TẮC 1: CHÚ GIẢI CHƯƠNG VÀ TÊN ĐỊNH DANH

– Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa => chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào.
Vì tên gọi của phần, chương và phân chương không thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó. Phải căn cứ vào chú giải và phân nhóm.
– Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó => điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại.
Phải kiểm tra chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.
***Ví dụ : Xác định mã Hs của voi làm xiếc
Ta có trình tự phân tích như sau:
Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1: Động vật sống
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chú giải 1.c của chương 1 là trừ động vật thuộc chương 95.08
Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác định voi làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác là: 95081000
– Tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rõ ràng nhất trong phân nhóm.
Ví dụ : Ngựa thuần chủng để nhân giống
=> Trong biểu thuế có mục định danh và cụ thể là “ngựa thuần chủng để nhân giống” đồng thời chú giải chương này không có quy định khác cho sản phẩm này nên ta áp mã 01012100.

QUY TẮC 2: SẢN PHẨM CHƯA HOÀN THIỆN VÀ HỢP CHẤT CÙNG NHÓM

  •  2?: ??̉? ???̂̉? ???̛? ???̀? ????̣̂?
– Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.
Ví dụ: Xe ô tô thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe ô tô
– Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện (hoặc thành sản phẩm có đặc trưng cơ bản của của phẩm đã hoàn thiện) thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.
+ Ví dụ: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc xe ra thì các bộ phận vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe.
+ Cũng tương tự như ví dụ trên nhưng các bộ phận sau khi lắp ráp lại thì thành 1 chiếc xe bị thiếu bánh => Khi đó các bộ phận tháo rời vẫn được áp mã HS như xe hoàn chỉnh.
***Lưu ý:
Với việc nhập khẩu đồng bộ tháo rời và áp mã đồng bộ táo rời như trên không yêu cầu phải nhập hàng cùng một thời điểm, hoặc cùng một cửa khẩu, nhưng bạn phải đăng ký trước với Hải quan danh mục nhập khẩu hàng hóa đồng bộ tháo rời.
Nếu mục đích nhập khẩu là đồng bộ tháo rời (tức nhập về ráp thành 1 sàn phẩm) nhưng lúc nhập khẩu lại khai báo và áp vào mã bộ phận (không áp mã sản phẩm do không đăng ký danh mục trên), nếu có kiểm tra sau thông quan về mặt hàng đó và bị phát hiện, doanh nghiệp bạn sẽ bị phạt.
– Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dáng bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó. Khi đó phôi được áp mã như sản phẩm hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh => được áp mã chìa khóa đã hoàn thiện;
Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai => được áp mã như chai hoàn thiện.
– Những loại phôi mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời của phôi nếu ráp vào sẽ thành 1 phôi của thành phẩm thì các phần tháo rời này vẫn được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.
– Việc lắp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa vào lắp ráp.
– Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được phân loại riêng.
  • 2?: ??̂̃? ??̛̣? ??̀ ??̛̣? ???̂́? ??̉? ??̣̂? ?????̂? ???̣̂? ???̣̆? ??̣̂? ???̂́?

– Áp dụng quy tắc này với các sản phẩm là hỗn hợp của một nguyên liệu và chất liệu.

– Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó. Chất A thuộc nhóm 1, Chất B cũng thuộc nhóm 1 => hỗn hợp của A + B sẽ thuộc nhóm 1.
Ví dụ: Một món sa lát được làm từ cà rốt (07.06); củ cải (07.06); củ dền (07.06) => Khi đó mã HS của món sa lát này sẽ được áp là 07.06
– Các hàng hóa làm toàn bộ bằng một loại nguyên liệu hay một chất, hoặc làm một phần bằng nguyên liệu hay chất đó sẽ được phân loại trong cùng một nhóm. (Lưu ý: sau khi các quy tắc 1, 2b không áp dụng được mới áp dụng mục này)
Ví dụ: Các sản phẩm bằng lie tự nhiên, nếu các quy tắc 1 và 2a không có quy định thì sẽ được áp vào mã 45.03 theo quy tắc 2b.
– Hàng hóa làm bằng hai nguyên liệu, 2 chất trở lên, khác nhóm thì áp dụng quy tắc 3.

QUY TẮC 3: HÀNG HÓA THOẠT NHÌN NẰM Ở NHIỀU NHÓM

  •  3?: 1 ??̉? ???̂̉? ??̆̀? ?̛̉ ????̂̀? ???́?.
– Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.
Ví dụ:
Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) Hoặc vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện).
Vì nhóm 85.10 đã quy định cụ thể luôn là: “Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ điện”
  •  3?: ??̣̂? ??̣̂ ??̉? ???̂̉? (??̂̀? ????̂̀? ??̉? ???̂̉? ??̆̀? ?̛̉ ????̂̀? ???́?)
– Hàng hóa là bộ sản phẩm được cấu thành từ nhiều sản phẩm, nguyên liệu.
Mỗi sản phẩm, nguyên liệu thuộc nhiều nhóm, nhiều chương khác nhau
=> phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặc tính, tính chất cơ bản của bộ đó.
– Tùy bộ hàng hóa mà tính chất cơ bản được xét khác nhau. Có thể xác định theo bản chất của nguyên liệu hoặc bộ phận cấu thành, theo thành phần, kích thước, số lượng, trọng lượng, trị giá hoặc theo vai trò của nguyên liệu cấu thành có liên quan đến việc sử dụng hàng hóa.
– Chỉ được coi là bộ sản phẩm và áp quy tắc 3b khi thỏa mãn đồng thời các điều sau:
+ Có ít nhất 2 sản phẩm khác nhau trong bộ. (6 cái nĩa dùng trong nấu ăn, số lượng lớn hơn 2 nhưng vẫn không coi là bộ sản phẩm)
+ Các sản phẩm phải được đóng gói bán lẻ: tức là xếp cùng nhau, đóng gói hoàn thiện,
+ Tuy công dụng, cách hoạt động khác nhau nhưng cùng nhau hỗ trợ cho 1 hoặc vài sản phẩm chính trong bộ sản phẩm để thực hiện một chức năng xác định.
Ví dụ 1:
Bạn nhập về 1 hộp gồm 1 chai rượu mạnh (nhóm 22.08) và 1 chai rượu vang (nhóm 22.04).
=> Hai sản phẩm này không hỗ trợ cho nhau. Nên nhập về sẽ áp 2 mã riêng biệt.
Ví dụ 2:
Một thùng đồ hộp gồm: 1 hộp tôm (16.05); 1 hộp pate gan (16.02); 1 hộp pho mát (04.06); 1 hộp thịt xông khói (16.02)
=> Các sản phẩm này không thể hỗ trợ cũng như chế biến chung với nhau thành 1 chức năng đã xác định trước nên sẽ được áp mã riêng theo từng loại.
Ví dụ 3:
Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: cà phê (09.01), sửa (04.02), đường (17.02)
=> Theo đó hỗn hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê (09.01).
Tuy nhiên theo quy tắc 1 và 3.a thì sản phẩm cà phê hòa được mô tả chi tiết (có thể gọi là định danh) trong nhóm 21.01. Vì vậy mã HS chính xác là: 21011290.
Ví dụ 4:
Bộ thực phẩm dùng để nấu món mỳ Spaghetti gồm: Hộp mỳ sống (19.02), một gói pho mát béo (04.06), và một gói nhỏ sốt cà chua (21.03), đựng trong một hộp carton.
=> Trường hợp này có 3 sản phẩm khác nhau, đã được đóng gói bán lẻ, các sản phẩm cùng hỗ trợ cho 1 sản phẩm chính là mỳ sống để tạo ra món mỳ Spaghetti,
Vì vậy bộ sản phẩm này được áp mã theo hộp mỳ sống (19.02)
Ví dụ 5:
Nhập bộ dụng cụ vẽ gồm: một thước (90.17), một vòng tính (90.17), một compa (90.17), một bút chì (96.09) và cái vót bút chì (82.14), đựng trong túi nhựa (42.02).
=> Trong bộ sản phẩm trên, thước, vòng, compa tạo nên đặc tính cơ bản của bộ dụng cụ vẽ. Do vậy, bộ dụng cụ vẽ được phân loại vào Nhóm 90.17.
  •  3?: 1 ??̉? ???̂̉? ??̛̀ ????̂̀? ??̣̂ ???̣̂? (??́? ??̣̂ ???̣̂? ??̆̀? ?̛̉ ????̂̀? ???́?)
Áp dụng khi:
– Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c).
– Một sản phẩm được tạo thành từ nhiều bộ phận nhưng các bộ phận này lại nằm ở các nhóm khác nhau.
Theo Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
Ví dụ:
Ta có sản phẩm: “Băng tải một mặt là plastic còn một mặt là cao su”.
Xét thấy mặt hàng này không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 hay Nhóm 39.26 theo Qui tắc 3(a), và cũng không thể phân loại mặt hàng này theo Qui tắc 3(b).
Vì vậy, mặt hàng sẽ được phân loại vào Qui tắc 3(c), tức là “phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét”. Theo Qui tắc này, mặt hàng trên sẽ được phân loại vào Nhóm 40.10.

QUY TẮC 4: PHÂN LOẠI THEO HÀNG HÓA GIỐNG CHÚNG NHẤT

– So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.
– Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa…
– Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.
Ví dụ: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc 30.04

QUY TẮC 5: HỘP ĐỰNG , BAO BÌ

  •  5?: ??̣̂?, ??́?, ??? ??̀ ??́? ???̣? ??? ??̀ ???̛́? đ?̛̣?? ??̛?̛?? ??̛̣.
– Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.
Ví dụ:
Hộp trang sức (Nhóm 71.13);
Bao đựng máy cạo râu bằng điện (Nhóm 85.10);
Bao ống nhòm, hộp kính viễn vọng (Nhóm 90.05);
Hộp, bao và túi đựng nhạc cụ (Nhóm 92.02);
Bao súng (Nhóm 93.03).
– Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.
Ví dụ :
Hộp đựng kính đeo mắt mà hộp đó bằng vàng thì không thể áp mã theo kính được.
Hoặc hộp đựng chè bằng bạc hoặc cốc gốm trang trí đựng đồ ngọt.
– Nếu nhập riêng túi hợp bao bì này mà không cùng với sản phẩm sẽ áp mã theo nhóm thích hợp chứ không theo mã sản phẩm.
  •  5?: ??? ??̀
– Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton…), được áp mã HS theo hàng hóa.
Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.
Ví dụ:
Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã riêng.
Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga.

QUY TẮC 6: GIẢI THÍCH CÁCH PHÂN LOẠI VÀ SO SÁNH CHO ĐÚNG

– Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan.
– Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.
Ví dụ:
1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu dòng “-” trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)
– Chú giải của phân nhóm và nhóm có giá trị hơn chú giải của chương.

2.Trình tự tính thuế xuất nhập khẩu

Trước khi tính thuế xuất nhập khẩu các loại, bạn cần tình được trị giá tính thuế

Sau đó tính các loại thuế theo trình tự như sau:

Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?
Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?

Bảng viết tắt các loại thuế:

+ Thuế Nhập khẩu: TNK

+ Thuế Xuất khẩu: TXK

+ Thuế suất: TS (tra trong biểu thuế để xác định mức thuế suất là bao nhiêu phần trăm)

+ Trị giá tính thuế: TGTT

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: TTTĐB

+ Thuế Bảo hộ: TBH

+ Thuế bảo vệ môi trường: TBVMT

+ Thuế Giá trị Gia tăng: VAT

3.Cách tính các loại thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu

Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?
Mã HS code là gì ? và Cách áp Thuế XNK như thế nào ?

Đối với các loại thuế sẽ áp dụng các phương thức tính toán khác nhau như sau:

1.Tính thuế nhập khẩu/xuất khẩu

TNK/TXK = TGTT x TS

 

Trong đó, TGTT = Tiền hàng + cước vận chuyển quốc tế theo điều kiện giao hàng + các khoản phải cộng.

TS: tùy thuộc vào mã HS code để tra ra mức thuế suất, hoặc hàng hóa có C/O ưu đãi sẽ áp dụng mức thuế suất của hàng có C/O.

2.Tính thuế Tiêu thụ đặc biệt

TTTĐB = TGTT.TTTĐB x TS

 

Trong đó, TGTT.TTTĐB là trị giá tính thuế thuế tiêu thụ đặc biệt = (TNK + Trị giá tính thuế NK) x TS

3.Tính thuế bảo hộ/chống bán phá giá

TBH = TGTT.TBH x TS.TBH

Trong đó, TGTT.TBH là trị giá tính thuế thuế bảo hộ = TGTT + TNK + TTTĐB

TS.TBH là thuế suất thuế bảo hộ (tra trong biểu thuế XNK)

4.Tính thuế bảo vệ môi trường

TBVMT = TGTT x TBVMT = Số lượng hàng x thuế suất tuyệt đối

5.Tính thuế GTGT VAT hàng nhập khẩu

VAT = (TGTT.NK + TNK + TTTĐB + TBH + TBVMT) x TS.VAT

Trong đó, TS.VAT là thuế suất thuế GTGT (Tra trong biểu thuế xuất nhập khẩu)

Lưu ý:

+ Bắt buộc phải tính theo trình tự như trên mới có thể ra kết quả chính xác

+ Với mỗi mặt hàng, sẽ phải chịu các loại thuế khác nhau. Nếu tra trong Biểu thuế xuất nhập khẩu, bạn sẽ biết mặt hàng đó phải chịu những loại thuế nào.

+ Để xác định mức thuế suất của các mặt hàng, bạn cần tra trong quyển biểu thuế. Tham khảo thêm bài viết về biểu thuế và Download biểu thuế 2018 tại bài viết dưới đây: Biểu thuế Xuất nhập khẩu 2018